Học bài hát tiếng Trung: Đáy biển 海底 Hǎidǐ– Ba khúc gỗ 三块木头
Lời bài hát Đáy biển tiếng Trung + phiên âm+ âm bồi+ dịch nghĩa:
散落的月光穿过了云
sànluò de yuèguāng chuānguò le yún
xan lua tơ duê quang troan cua lơ uýn
Ánh trăng tản mát chiếu rọi bóng mây
躲着人群
duǒ zhe rénqún
tủa chưa rấn truýn
lẩn tránh chốn đông người
铺成大海的鳞
pū chéng dàhǎi de lín
p'u trấng ta hải tơ lín
hòa vào vây cá dưới đại dương
海浪打湿白裙
hǎi làng dǎ shī bái qún
hải lang tả sư pái truýn
sóng biển vỗ ướt tà váy trắng
试图推你回去
shìtú tuī nǐ huíqù
sư thú thuây nỉ huấy truy
muốn người quay trở về
海浪清洗血迹
hǎi làng qīngxǐ xuèjī
hải lang tring xỉ xuê chi
sóng biển xóa tan vết máu
妄想温暖你
wàngxiǎng wēnnuǎn nǐ
oang xẻng uân noản nỉ
vọng tưởng cho người hơi ấm
往海的深处听
wǎng hǎi de shēn chǔ tīng
oảng hải tơ sân trủ thing
lắng nghe sâu trong lòng biển
谁的哀鸣在指引
shuí de āimíng zài zhǐyǐn
suấy tơ ai mính chai chử ỉn
tiếng ai đó rên rỉ dẫn lối
灵魂没入寂静
línghún méi rù jìjìng
lính huấn mấy ru chi ching
linh hồn chìm vào tĩnh lặng
无人将你吵醒
wú rén jiāng nǐ chǎo xǐng
ú rấn cheng nỉ trảo xỉnh
không ai đánh thức người
你喜欢海风咸咸的气息
nǐ xǐ·huan hǎifēng xián xián de qìxī
nỉ xỉ hoan hải phâng xén xén tơ tri xi
Người thích hơi thở lẫn trong gió biển
踩着湿湿的沙砾
cǎi zhe shī shī de shālì
trải chưa sư sư tơ sa li
dẫm lên bờ cát ướt đẫm
你说人们的骨灰应该撒进海里
nǐ shuō rén·men de gǔhuī yīnggāi sǎ jìn hǎilǐ
nỉ sua rấn mân tơ củ huây ing cai xả chin hải lỉ
người nói tr cốt vốn nên chìm vào lòng đại dương
你问我死后会去哪里
nǐ wèn wǒ sǐ hòu huì qù nǎ·li
nỉ uân ủa xử hâu huây truy nả lỉ
Người hỏi ta sau khi chết sẽ đi về đâu
有没有人爱你
yǒu méi·yǒu rén ài nǐ
dẩu mấy dẩu rấn ai nỉ
Có ai yêu người không
世界能否不再
shìjiè néng fǒu bù zài
sư chia nấng phẩu pu chai
thế giới có thể đừng
总爱对凉薄的人扯着笑脸
zǒng ài duì liàng báo de rén chě zhe xiàoliǎn
chủng ai tuây leng páo tơ rấn trửa chưa xeo lẻn
đừng thích tươi cười với kẻ bạc bẽo nữa được không
岸上人们脸上都挂着无关
àn shàngrén men liǎn shàng dōu guà zhe wúguān
an sang rấn mân lẻn sang tâu qua chưa ú quan
trên bờ mọi người đều mang gương mặt giả tạo
人间毫无留恋
rénjiān háo wú liúliàn
rấn chen háo ú liếu len
còn tiếc chi nhân gian này
一切散为烟
yīqiè sàn wèi yān
i tria xan uây den
tất cả đều tan thành mây khói
散落的月光穿过了云
sànluò de yuèguāng chuānguò le yún
xan lua tơ duê quang troan cua lơ uýn
Ánh trăng tản mát chiếu rọi bóng mây
躲着人群
duǒ zhe rénqún
tủa chưa rấn truýn
lẩn tránh chốn đông người
溜进海底
liū jìn hǎidǐ
liêu chin hải tỉ
tiến vào lòng biển
海浪清洗血迹
hǎi làng qīngxǐ xuèjī
hải lang tring xỉ xuê chi
sóng biển xóa tan vết máu
妄想温暖你
wàngxiǎng wēnnuǎn nǐ
oang xẻng uân noản nỉ
vọng tưởng cho người hơi ấm
灵魂没入寂静
línghún méi rù jìjìng
lính huấn mấy ru chi ching
linh hồn chìm sâu vào tĩnh lặng
无人将你吵醒
wú rén jiāng nǐ chǎo xǐng
ú rấn cheng nỉ trảo xỉnh
không một ai đánh thức người
你喜欢海风咸咸的气息
nǐ xǐ·huan hǎifēng xián xián de qìxī
nỉ xỉ hoan hải phâng xén xén tơ tri xi
Người thích hơi thở lẫn trong gió biển
踩着湿湿的沙砾
cǎi zhe shī shī de shālì
trải chưa sư sư tơ sa li
dẫm lên bờ cát ướt đẫm
你说人们的骨灰应该撒进海里
nǐ shuō rén·men de gǔhuī yīnggāi sǎ jìn hǎilǐ
nỉ sua rấn mân tơ củ huây ing cai xả chin hải lỉ
người nói tr cốt vốn nên chìm vào lòng đại dương
你问我死后会去哪里
nǐ wèn wǒ sǐ hòu huì qù nǎ·li
nỉ uân ủa xử hâu huây truy nả lỉ
Người hỏi ta sau khi chết sẽ đi về đâu
有没有人爱你
yǒu méi·yǒu rén ài nǐ
dẩu mấy dẩu rấn ai nỉ
Có ai yêu người không
世界已然将你抛弃
shìjiè yǐrán jiāng nǐ pāoqì
sư chia ỉ rán cheng nỉ p'ao tri
đời này người đã bị thế gian vứt bỏ
总爱对凉薄的人扯着笑脸
zǒng ài duì liàng báo de rén chě zhe xiàoliǎn
chủng ai tuây leng páo tơ rấn trửa chưa xeo lẻn
thế gian chỉ thích tươi cười với kẻ bạc bẽo
岸上人们脸上都挂着无关
àn shàngrén men liǎn shàng dōu guà zhe wúguān
an sang rấn mân lẻn sang tâu qua chưa ú quan
trên bờ mọi người đều mang gương mặt giả tạo
人间毫无留恋
rénjiān háo wú liúliàn
rấn chen háo ú liếu len
còn tiếc chi nhân gian này
一切散为烟
yīqiè sàn wèi yān
i tria xan uây den
tất cả đều tan thành mây khói
来不及来不及
lái·bují lái·bují
lái pu chí lái pu chí
không kịp, không kịp nữa rồi
你曾笑着哭泣
nǐ céng xiào zhe kūqì
nỉ trấng xeo chưa khu tri
người từng cười trong nước mắt
来不及来不及
lái·bují lái·bují
lái pu chí lái pu chí
không kịp, không kịp nữa rồi
你颤抖的手臂
nǐ chàndǒu de shǒu bì
nỉ tran tẩu tơ sẩu pi
cánh tay người run rẩy
来不及来不及
lái·bují lái·bují
lái pu chí lái pu chí
không kịp, không kịp nữa rồi
无人将你打捞起
wú rén jiāng nǐ dǎlāo qǐ
ú rấn cheng nỉ tả lao trỉ
không ai cứu người lên cả
来不及来不及
lái·bují lái·bují
lái pu chí lái pu chí
không kịp, không kịp nữa rồi
你明明讨厌窒息
nǐ míngmíng tǎoyàn zhìxī
nỉ mính mính thảo den chư xi
Người rõ ràng ghét cảm giác ngộp thở
0 Nhận xét